Thanh ren (ty ren) là gì?
Thanh ty ren còn được gọi bằng nhiều tên khác như thanh ren, ty treo, ty răng, ty giằng,…Đây là một thiết bị vật tư được ứng dụng vô cùng rộng rãi nhờ tính linh hoạt, chi phí đầu tư không tốn kém và bền vững với thời gian
Thanh ty ren có kích thước rất đa dạng, phù hợp với nhiều hạng mục công trình khác nhau như M6, M8, M10, M12, M14, M16, M18, M20, M22, M27,… Tuy nhiều kích thước nhưng thanh ren M6, M8, M10, M12, M14, M16 vẫn là những kích thước thông dụng.
Thông số kỹ thuật
– Kích thước:
+ Có đường kính thông thường từ M6 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,…
+ Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm
– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép không gỉ INOX 201, INOX 304, INOX 316,…
– Bề mặt: Mộc, nhuộm đen, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng
– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304, SUS316
– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…
– Xuất xứ: Công ty Thiên Lộc An

Mã Sản Phẩm | Đường kính ren (D) | Độ dài (mm) | Bước ren (mm) |
TRS6 |
M6 | 1000/2000/3000 |
1.0 |
TRS8 |
M8 | 1000/2000/3000 |
1.25 |
TRS10 |
M10 | 1000/2000/3000 |
1.5 |
TRS12 |
M12 | 1000/2000/3000 |
1.75 |
TRS14 |
M14 | 1000/2000/3000 |
2.0 |
TRS16 |
M16 | 1000/2000/3000 |
2.0 |
TRS18 |
M18 | 1000/2000/3000 |
2.5 |
TRS20 |
M20 | 1000/2000/3000 |
2.5 |
TRS22 |
M22 | 1000/2000/3000 |
2.5 |
TRS24 |
M24 | 1000/2000/3000 |
3.0 |
TRS27 |
M27 | 1000/2000/3000 |
3.0 |
Phân loại Thanh ren (ty ren)
Phân loại theo cấp độ bền của Thanh ren:
– Thanh ren cấp bền 4.8: Đây là loại thanh ren cấp bền thường, có khả năng chịu lực kéo tối thiểu là 400 MPa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: Là loại thanh ren cấp bền trung bình, có khả năng chịu lực kéo tối thiểu là 500 MPa = 5000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 8.8: Là loại thanh ren cường độ cao, có khả năng chịu lực kéo tối thiểu là 800 MPa = 8000 kg/cm2.
Ở đây, chúng ta chỉ quan tâm đến giới hạn bền kéo vì thanh ren chủ yếu được sử dụng để treo các chi tiết khác. Do đó, khi tính toán thiết kế để chọn thanh ren phù hợp cho công trình, chúng ta dựa vào lực bền của thanh ren và tiết diện của thanh ren để suy ra được khả năng treo được vật nặng là bao nhiêu kg.
Phân loại Thanh theo tình trạng lớp mạ của Thanh ren:
– Thanh ren mạ điện phân: Loại mạ thông thường và phổ biến nhất, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân do tính kinh tế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà, nơi mà thanh ren thường có hiệu suất tốt.
– Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Thường được sử dụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 trở lên, do lớp mạ nhúng nóng có độ dày khá lớn. Nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp, thanh ren có thể không lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng trong điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.
– Thanh ren nhuộm đen: Thường được sử dụng cho thanh ty ren có cường độ cao, đặc biệt là cấp độ bền 8.8.
– Thanh ren màu đen (màu của thép): Loại thanh ren này là thanh ren thô, sau khi tạo ren xong, không được xử lý bề mặt mà được sử dụng ngay.
Bảng báo giá Thanh ren (ty ren)
Giá của Thanh ren (ty ren) được xác định dựa trên giá nguyên liệu đầu vào. Do giá của sắt thép biến động mạnh, giá của sản phẩm Thanh ren (ty ren) cũng phụ thuộc vào thời điểm cụ thể. Quý khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm Thanh ren (ty ren) vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận bảng báo giá tốt nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.